A rising tide lifts all boats: Câu này được do J.Kennedy sáng tác, ông muốn nói rằng khi nền kinh tế tốt đẹp hơn, mọi người đều được hưởng lợi từ nó
A shallow brook babbles the loudest: nói dài là nói dại, câu này đối lập với thành ngữ “Still waters run deep”
Across the pond (UK) xuyên đại tây dương
As cold as stone: rất lạnh
At sea: (Be at sea): chỉ những thứ hỗn độn không có trật tự
Beat the daylights out of someone: đánh ai nhừ tử
Between a rock and a hard place: tiến thoái lưỡng nan
Break the ice: bắt đầu câu chuyện và phá vỡ bầu không khí ảm đạm
Clear as mud: chỉ những thứ không rõ ràng, mù mờ
Cuts no ice: không có ảnh hưởng đến gì khác
Dead air (There is dead air): khi không ai nói gì
Down-to-earth: những người bình thường, thực tế
Drop in the ocean: những thứ có ít ảnh hưởng tới cái khác
Full of hot air: Someone is full of hot air: những người hay nói chuyện linh tinh
Grass may be greener on the other side but it’s just as hard to mow: muốn nói rằng nhiều người thường hay mong ước những thứ khkoong phải là của mình và điều này khkos có thể trở thành thực tế
Head for the hills: chạy khỏi vùng nguy hiểm
In broad daylight: dùng để nói về những tội phạm mà xảy ra ngay ở ban ngày mà lẽ ra phải được phát hiện và ngăn chặn
It takes all kinds to make a world: Sự khác nhau làm nên cái hay của thế giới
It’s an ill wind that blows no good: chỉ những thứ tồi tệ
Let the dust settle: được dùng khi ta muốn nói hãy để mọi thứ tự sắp xếp, không đụng vào nó
Light a fire under somebody: khuyến khích ai đó làm việc nhanh hơn
Make a mountain out of a molehill: nói khoa trương
Make waves: tạo nên phiền phức
Many moons ago: lâu về trước
Have mountain to climb: Có việc khó khăn phải làm
Would move mountains to do something: cố gắng làm việc gì dù gì đi nữa
Mud in the fire: những thứ trong quá khứ mà bị lãng quên
No smoke without fire : không có lửa thì không có kh
Not the only pebble on the beach: muốn nói cosuwaj lựa chọn khác
Old flames die hard: muốn nói để quên đi 1 quá khứ là rất khó
Older than dirt: rất cũ, rất già
Older than the hills: rất cũ, rất già
Be put on ice: bị trì hoãn
On the rocks ( A relationship…): sắp tan vỡ
Have place in the sun: khi bạn tìm thấy tiền tài danh vọng trong cuộc sống
Pull out of the fire (USA): cứu sót cái gì đó
Ride with the tide: chấp nhận quyết định đó
Run into the sand: khi mọi việc không được suôn sẻ như dự tính
Scare the daylights out of someone: dọa ai đó
Scattered to the four winds: vung vãi tứ tung
Sea change: 1 thay đổi lớn
Sell down the river: làm ai đó thất vọng, lừa dối ai
Shed light: làm sáng tỏ
Skate on thin ice: làm gì đó 1 cách liều lĩnh
Sky is the limit: ý nói không có giới hạn đối với bất cứ vấn đề nào như tiền bạc, chi phí…
Slippery slope: khi cách giải quyết vẫn đề gì đó lại tạo ra 1 vấn đề khác
Still waters run deep: tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
Swim against the tide: cố gắng làm việc gì đó mặc dù có nhiều cản trở
Swim with the tide: làm việc gì theo số đông
The sun might rise in the west: chả bao giờ
Tip of the iceberg: 1 phần vấn đề mà ta nhìn thấy, nhưng thực chất vấn đề lại lớn hơn nhiều
Be in uncharted waters: không biết làm gì vì thiếu kinh nghiệm
Up a river without a paddle: ở trong hoàn cảnh khó khăn mà không dự đoán trước
Up the wooden hill: đi lên gác để đi ngủ
Walking on air: cảm thấy vui đến mức như là đang đi trên mây
Whistle down the wind: rời bỏ cái gì đó
Worse things happen at sea: được dùng khi muốn khuyên ai đừng có lo lắng