Category Archives: Một số thành ngữ theo chủ đề khác

Thành ngữ với chủ đề “quốc tịch”

Standard

world

An Englishman’s home is his castle: câu này muốn nói rằng chuyện riêng của người ta thì đừng có xen vào

Chinese whispers (UK)được dùng để chỉ quá trình khi một câu chuyện bị xuyên tạc khi truyền từ người nọ đến người kia

Double Dutch (UK) hoàn toàn khó hiểu

Dutch courage: chỉ sự can đảm và liều lĩnh khi uống quá nhiểu bia rựou

Dutch treat: chỉ bữa ăn mà mỗi người trả tiền của mình

Dutch uncle: người mà thường xuyên đưa ra những lời khuyên mà không ai nghe

Dutch wife: ám chỉ cái gối dài

Talk For England: nói rất nhiều

Take French leave: rời bỏ 1 buổi tiệc mà không nói lời nào.

French letter: chỉ bao cao su

Go Dutch: mỗi người trả tiền phần ăn của người ấy

Good Samaritan: người giúp đỡ người khác khi họ gặp hoạn nạn

Greek to me: thứ khó hiểu

If you’ll pardon my French (UK) Xin lỗi vì tôi đã chửi thề!

Indian giver: người mà cho bạn gì đó sau đó thì đòi lại

Indian summer: chỉ khoảng thời gian nóng cuối thu

Like Chinese arithmetic: chỉ thứ khó hiẻu

Mexican standoff: chỉ những thứ làm gián đoạn những thứ khác

More holes than Swiss cheese: chỉ những thứ còn thiếu rất nh

Scotch Mist: dùng để chỉ những thứ khó tìm

Slow boat to China: chỉ những thứ diến ra chậm

Spanish practices: nhưng việc mà người ta làm để mang lại lợi ích cho bản thân họ khi không được phép

Stars and stripes: cờ Mỹ

Too many chiefs and not enough Indians: Có quá nhiều ông chủ và ít người làm

Young Turk: chỉ những người trẻ bồng bột

 

Thành ngữ với chủ đề “Thiên nhiên”‏

Standard

nature

A rising tide lifts all boats: Câu này được do J.Kennedy sáng tác, ông muốn nói rằng khi nền kinh tế tốt đẹp hơn, mọi người đều được hưởng lợi từ nó

A shallow brook babbles the loudest: nói dài là nói dại, câu này đối lập với thành ngữ “Still waters run deep”

Across the pond (UK) xuyên đại tây dương

As cold as stone: rất lạnh

At sea: (Be at sea): chỉ những thứ hỗn độn không có trật tự

Beat the daylights out of someone: đánh ai nhừ tử

Between a rock and a hard place: tiến thoái lưỡng nan

Break the ice: bắt đầu câu chuyện và phá vỡ bầu không khí ảm đạm

Clear as mud: chỉ những thứ không rõ ràng, mù mờ

Cuts no ice: không có ảnh hưởng đến gì khác

Dead air (There is dead air): khi không ai nói gì

Down-to-earth: những người bình thường, thực tế

Drop in the ocean: những thứ có ít ảnh hưởng tới cái khác

Full of hot air: Someone is full of hot air: những người hay nói chuyện linh tinh

Grass may be greener on the other side but it’s just as hard to mow: muốn nói rằng nhiều người thường hay mong ước những thứ khkoong phải là của mình và điều này khkos có thể trở thành thực tế

Head for the hills: chạy khỏi vùng nguy hiểm

In broad daylight: dùng để nói về những tội phạm mà xảy ra ngay ở ban ngày mà lẽ ra phải được phát hiện và ngăn chặn

It takes all kinds to make a world: Sự khác nhau làm nên cái hay của thế giới

It’s an ill wind that blows no good: chỉ những thứ tồi tệ

Let the dust settle: được dùng khi ta muốn nói hãy để mọi thứ tự sắp xếp, không đụng vào nó

Light a fire under somebody: khuyến khích ai đó làm việc nhanh hơn

Make a mountain out of a molehill: nói khoa trương

Make waves: tạo nên phiền phức

Many moons ago: lâu về trước

Have mountain to climb: Có việc khó khăn phải làm

Would move mountains to do something: cố gắng làm việc gì dù gì đi nữa

Mud in the fire: những thứ trong quá khứ mà bị lãng quên

No smoke without fire : không có lửa thì không có kh

Not the only pebble on the beach: muốn nói cosuwaj lựa chọn khác

Old flames die hard: muốn nói để quên đi 1 quá khứ là rất khó

Older than dirt: rất cũ, rất già

Older than the hills: rất cũ, rất già

Be put on ice: bị trì hoãn

On the rocks ( A relationship…): sắp tan vỡ

Have place in the sun: khi bạn tìm thấy tiền tài danh vọng trong cuộc sống

Pull out of the fire (USA): cứu sót cái gì đó

Ride with the tide: chấp nhận quyết định đó

Run into the sand: khi mọi việc không được suôn sẻ như dự tính

Scare the daylights out of someone: dọa ai đó

Scattered to the four winds: vung vãi tứ tung

Sea change: 1 thay đổi lớn

Sell down the river: làm ai đó thất vọng, lừa dối ai

Shed light: làm sáng tỏ

Skate on thin ice: làm gì đó 1 cách liều lĩnh

Sky is the limit: ý nói không có giới hạn đối với bất cứ vấn đề nào như tiền bạc, chi phí…

Slippery slope: khi cách giải quyết vẫn đề gì đó lại tạo ra 1 vấn đề khác

Still waters run deep: tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi

Swim against the tide: cố gắng làm việc gì đó mặc dù có nhiều cản trở

Swim with the tide: làm việc gì theo số đông

The sun might rise in the west: chả bao giờ

Tip of the iceberg: 1 phần vấn đề mà ta nhìn thấy, nhưng thực chất vấn đề lại lớn hơn nhiều

Be in uncharted waters: không biết làm gì vì thiếu kinh nghiệm

Up a river without a paddle: ở trong hoàn cảnh khó khăn mà không dự đoán trước

Up the wooden hill: đi lên gác để đi ngủ

Walking on air: cảm thấy vui đến mức như là đang đi trên mây

Whistle down the wind: rời bỏ cái gì đó

Worse things happen at sea: được dùng khi muốn khuyên ai đừng có lo lắng

Thành ngữ với chủ đề “thời tiết”‏

Standard

windy

Any port in a storm: khi hoạn nạn, mọi người thường làm tất cả những gì có thể để thoát

Billy Wind (UK): chỉ những đợt gió mạnh

Blue skies (adjective) đầy hi vọng, tương lai

Bolt from the blue: chỉ những việc xảy ra 1 cách bất ngờ

Brighten up the day: cái gì đó làm bạn cảm thấy vui

Calm before the storm: khoảng thời gian yên bình sau cơn bão

Chase rainbows: cố làm những việc không tưởng

Cloud nine: (Be on cloud nine): khi cảm thấy rất vui

Cloud of suspicion hangs over somebody: khi ai đó bắt đầu cảm thấy nghi ngờ

Cloud on the horizon: vấn đề ở trước mặt

Colder than a witch’s tit: khi thời tiết rất lạnh

Come rain or shine: dù gì đi nữa

Doldrums (Be in the doldrums): khi ai cảm thấy buồn bã thất vọng

Down in the doldrums: khi ai cảm thấy buồn bã thất vọng

Have Dry spell: khi người ta không tạo được thành quả mong đợi

Every cloud has a silver lining: họa trunh hữu phúc

Have Face like thunder: khi người nào đó đang rất tức giận

Fairweather friend: những người bạn chỉ ở bên bạn khi bạn thành công và tránh xa khỏi bạn khi ban thua cuộc

Get wind of: được biết đến vấn đề gì đó

Go down a storm: dùng để chỉ việc gì đó đạt được kết quả như mong đợi

Move like greased lightning: chuyển động rất nhanh

Head is in the clouds: người có ý tưởng không thực tế

Hit rough weather: gặp phải vấn đề

In a fog: cảm thấy không chắc

Into each life some rain must fall: cuộc đời ai cũng có những bất trắc nào đó

It never rains but it pours: hiểm họa thường đến nhiều 1 lúc

Jack Frost visit something: chỉ 1 cái gì đó bị đóng băng

Know which way the wind blows: biết tường tận vấn đề gì

Lightning fast: rất nhanh

Not know enough to come in out of the rain: chỉ người rất đần độn

Quiet before the Storm: khoảng thời gian tưởng chừng như bình yên nhưng lại báo hiệu 1 điều xấu khác sắp xảy ra

Rain on your parade: làm hỏng việc khác

Rainy day: chỉ những việc xấu có thể xảy ra trong tương lai

Right as rain: chỉ mọi thứ đang xảy ra suôn sẻ

Sail close to the wind: liều làm việc gì

Seven sheets to the wind: chỉ người rất say

Shoot the breeze: nói chuyện, tán gẫu

Stem the tide: cố gắng chặn 1 việc gì đó có ảnh hưởng xấu

Storm in a teacup: chuyện bé xé ra to

Take a raincheck: từ chối 1 lời chào mời

Take by storm: đạt được thành công vang dội

Tempest in a teapot: chuyện bé xé ra to

Throw caution to the wind: làm gì đó 1 cách liều lĩnh

Twisting in the wind: làm việc gì đó mà không có ai giúp

Under a cloud: bị nghi ngờ là đang làm cái gì đó xấu

Under the weather: cảm thấy yếu

Thành ngữ với chủ đề “nghề nghiệp”‏

Standard

job

Be All in a day’s work : không có gì đặc biệt

Bad workers always blame their tools: người kém cỏi luôn tìm cách trốn tránh trách nhiệm

Baker’s dozen: 13 (chứ không phải 12 -dozen)

Bean counter: người làm nghế kế toán

Beggars can’t be choosers: khi được người khác cho tặng gì đó, không nên đòi hỏi nhiều

Busman’s holiday: những người làm việc ngay trong ngày nghỉ

Don’t give up the day job: đừng bỏ cuộc

Game plan: chiến lược

Gardening leave (Be on gardening leave): khi nguời ta được trả tiền ngay cả khi họ không làm việc

Give away the store (USA) làm những việc có ảnh hưởng xấu đến công việc của họ

Glass ceiling: phân biệt giới tính

Have your work cut out: chỉ những người rất bạn rộn

Movers and shakers: những người khôn ngoan và có thể làm mọi việc hiệu quả nhanh chóng

New brush sweeps clean: nếu ta nhìn vấn đề từ 1 góc độ mới ta có thể giải quyết nó nhanh hơn

Not worth a tinker’s dam: những thứ vô dụng

Number cruncher: người kế toán giỏi

On the line: (Somebody’s job is on the line) khi sắp bị đuổi khỏi công việc

Pointy-heads: những người tưởng là thông minh nhưng thực chất không phải vậy

Real trouper: những người cố gắng đạt được cái họ muốn

Slave driver: làm việc như điên

Speak to the organ grinder not the monkey: nói chuyện với thủ trưởng, không nói với người tầm thường khác

Swear like a sailor: người hay nói tục

Swear like a trooper: người hay nói tục

Teacher’s pet: học sinh yêu quý của giáo viên

The shoemaker’s son always goes barefoot: những người giỏi về 1 vấn đề gì đó thường không giúp được họ hàng người thân của họ ngay trong việc mà họ giỏi

Top brass: những người quan trọng nhất trong 1 cơ quan

Tread the boards: biểu diễn trong nhà hát

Trick of the trade: mánh khóe

Yeoman’s service (UK) ( do yeoman’s service): được sử dụng như 1 ví dụ điển hình

 

Thành ngữ có chủ đề “cây cỏ hoa lá”

Standard

flower

Barking up the wrong tree: hiểu nhầm vấn đề gì đó

Beat about the bush: nói vòng vo

Deserve a Bouquet of orchids: đáng được tuyên dương

Be a Broken reed: chỉ người làm người khác thất vọng

Can’t see the forest for its trees: những người không hiểu được tòan cảnh của vấn đề vì họ quá chú ý tới những chi tiết nhỏ con

Clutch at straws: chết đuối vớ phải cọng rơm

Come up smelling of roses (UK) thoát ra khỏi 1 vấn đề với thành công vang dội

Demon weed: chỉ thuốc lá

Draw the shortest straw: người thua cuộc hoặc bị buộc phải làm những gì đó khó chịu

Easy as falling off a log: việc gì đó rất dễ làm

Flowery speech: cuộc nói chuyện văn hoa nhưng vô nghĩa

Gild the lily: làm phức tạp hóa vấn đề

Go to seed: khi một cái gì đó có chất lượng ngày cáng giảm sút

Grasp the nettle (UK) giải quyết 1 cái gì đó 1 cách can đảm

Hit the hay: đi ngủ

In the tall cotton: khi 1 việc gì đó đạt được nhiều thành công

Jungle out there (It’s jungle out there) : chỉ một nơi nào đó nhiều nguy hiểm

Just as the twig is bent, the tree’s inclined: dùng để ảm chỉ rằng khi 1 việc nào đó ta làm sai từ hồi còn bé, lúc lớn lên ta cũng sẽ làm sai.

Knock on wood: Chúc may mắn!

Last straw: giọt nước tràn ly

Late bloomer: những người đạt được thành công khi họ đã có tuổi

Lead someone up the garden path: lừa ai

Let the grass grow round your feet: trì hoãn làm việc gì đó

Little strokes fell great oaks: một cây làm chẳng lên non, 3 cây chụm lại lên hòn núi cao.

Make hay: tận dụng cơ hội

Mighty oaks from little acorns grow: vạn sự khởi đầu nan

Muck or nettles: có tất cả hoặc không có gì cả

Needle in a haystack: làm việc không thể

Never a rose without the prick: không có việc gì là dễ làm cả

Nip it in the bud: giải quyết vấn đề từ gốc

No bed of roses: việc không khó

Old chestnut: những việc mà được lặp lại nhiều lần quá và trở nên nhàm chán

Olive branch: (Offer an olive branch): giàn hòa

Oops a daisy: câu cảm thán, ám chỉ sự bất ngờ

Primrose path: một việc gì đó có khởi đầu thuận lợi nhưng lại kết thúc khó khăn.

Put someone out to pasture: bị buộc thôi việc

Rough end of the stick: (Get rough end of the stick): bị người khác đối xử tồi

Seed money: Tiền được đầu tư vào những việc nhỏ

Be a Shrinking violet: người nhút nhát không muốn thổ lộ tình cảm của mình

Thành ngữ theo chủ đề “trẻ con”

Standard
MAGGIE
Babe in arms: đứa trẻ còn bé
Babe in the woods: đứa trẻ còn bé, ngây thơ, không tự bảo vệ mình được
Baby boomer (USA) những đứa trẻ được sinh ra từ sau chiến tranh khi dân số thế giới bùng nổ
Blue-eyed boy :( Be someone blue-eyed boy) : người được yêu thích
Born on the wrong side of the blanket: đứa trẻ được sinh ra khi bố mẹ nó chưa kết hôn
Boys will be boys: câu nầy muốn nói đã là con trai thì phải nghịch ngợm …
Child’s play: những thứ dễ làm
Get out of your pram: xin đừng làm phiền nữa
Hold the baby (UK) là người mang trách nhiệm
In embryo: là những thứ đã tồn tại nhưng chưa phát triển
It takes a village to raise a child: để dạy một đứa trẻ, nhiều người phải tốn công sức
Jobs for the boys: công việc cho những người quen biết
Like a kid in a candy store: khi cảm thấy rất phấn khích làm việc gì đó
Mummy’s boy: một đứa trẻ vẫn bị phụ thuộc vào bố mẹ
New kid on the block: thành viên mới
Out of the mouths of babes: khi một câu nói được nói ra từ trẻ em một cách bộc phát
Rob the cradle: có quan hệ với người trẻ hơn mình rất nhiều
Sleep like a baby: ngủ rất tốt
Spare the rod and spoil the child: thương cho roi cho vọt…
Spit the dummy: bỏ cuộc
Tar baby: chỉ một vấn đề mà khi mọi người cố gắng giải quyết nó càng trở nên phức tạp
Throw the baby out with the bath water: Bị mất đồ quý khi đang vứt bớt đồ vo dụng đi
With child (UK) – she is with a child: cô ấy đang mang thai

Thành ngữ với chủ đề diện mạo – tính cách

Standard
homer
As cold as ice: (mặt) lạnh như kem
As mad as a hatter: điên như bò điên
Average Joe: một người bình thường không có gì đặc biệt
Bald as a coot: người bị hói đầu
Barefaced liar: lời nói dối trắng trợn
Bark is worse than their bite: chỉ một người chỉ biết nói chứ không làm gì cả
Barrel of laughs: chỉ một người vui vẻ hay cười (Be a barrel of laughs)
Bold as brass: chỉ một người rất cứng cỏi
Class act: (be a class act) người làm tốt công việc của mình
Cry-baby: người hay khóc
Daft as a brush: (UK) chỉ người hơi đần
Dumb as a rock: chỉ người ngốc
Fit of pique: khi một người trở nên giận dữ vì tự ti
Good-for-nothing: người vô dụng
Hail-fellow-well-met: chỉ một n gười luôn có cử chỉ thân thiện
Hard as nails: chỉ người khỏe mạnh cứng cáp
High-handed: vênh vênh tự đắc
Hopping mad (be hoping mad): rất giận dữ
I may be daft, but I’m not stupid: được dùng khi ai đó muốn nói rằng họ biết mình đang làm cái gì
In rude health (UK) người khỏe mạnh
Just off the boat ( be off the boat) chỉ người thiếu kinh nghiệm
Keep up with the Joneses: cố gắng có được những gì mà người khác có
Moral fibre: sức mạnh bên trong giúp bạn làm việc gì
Off your chump: (Be off your chump) hơi điên, mất trí
Out of your mind: không làm chủ được bản thân
Plain Jane: cô gái bình thường không có gì nổi trội
Pleased as punch: rất thỏa mãn về cái gì đó
Rest on your laurels: người tự mãn về những thành công của mình
Sharp as a tack (USA): người rất thông minh
To have the courage of your convictions: làm những điều mình cho là đúng dù gì đi nữa
Two-faced: người 2 mặt
Yes-man: người lúc nào cũng tuân lệnh, không có chính kiến

 

Thành ngữ theo chủ đề con số

Standard
numbers

A1: là thứ tốt nhất (something is A1)

Back to square one: bắt đầu lại từ đầu

Your better half : vợ hoặc chồng

Something is done by the numbers: làm đúng trật tự, không có chỗ cho sáng tạo

Do a double take: cử xử bình tĩnh trước những tin bất ngờ

A double whammy : cái gì đó là khỏi nguồn của nhiều vấn đề cùng 1 lúc.

Feel like a million: cảm thấy khỏe và vui:

First come first served: đến trước thì tự phục vu

Stand four-square behind someone: giúp đỡ hết sức ai đó

Give me five: đập tay nào

The lesser of two evils: 1 việc đỡ tồi tệ hơn cái còn lại.

Look out for number one: bản thân mình là trên hết

Go off on one: rất tức giận

Someone is on all fours: bò.

Tell somebody to do something on the double: làm nhanh và ngay lập tức

Once bitten twice shy: bài học nhớ đời

Something is done at one fell swoop: việc được thực hiện nhanh chóng

One for the road: cốc rượu/ bia cuối cùng trước khi lên đường

Be one over the eight: say

Put two and two together: đi đến kết luận vững chắc

Second-guess someone: cố đoán rằng người ta đang làm gì

Be six feet under, đã chết

Six of one and half-a-dozen of the other: không khác gì nhau cả

Be all at sixes and sevens: gặp nhiều cãi vã

Take 40 winks: đánh một giấc

Talk nineteen to the dozen :nói rất nhanh.

That makes two of us: đây là lý do vì sao tôi và anh khác nhau

Be given the third degree: bị chịu nhiều áp lực

Third time lucky :lần thứ 3 sẽ may mắn (dùng để cổ vũ ai đó)

Watch your six : cẩn thận trước những nguy hiểm rình rập

The whole nine yards : tất cả những thứ cần thiết

Have a zero tolerance policy: không bỏ qua bất cứ lỗi nhỏ nào

Thành ngữ theo chủ đề màu sắc

Standard
Thành ngữ theo chủ đề màu sắc
Honeycomb-Colour
All cats are grey in the dark: trong bóng tối thì tất cả mọi thứ đều màu đen
Be true blue: đồ “chuẩn”
Be black and blue: bị bầm dập
Black and white: rất rõ ràng trắng đen
Be the black sheep (of the family): thành viên trong gia đình bị cô lập hoặc khác biệt với mọi người khác vì đểm gì đó
Boys in blue: cảnh sat
Be browned as a berry: khi một người nào đó có làn da bị cháy nắng
Be browned-off: chán ngấy việc gì
Catch somebody red-handed: bắt quả tang
Feeling blue: cảm thấy không khỏe, không bình thường vì cái gì
Go blue: bị cảm lạnh
Green fingers: người giỏi làm vườn (VD: He really has green fingers)
Have green light: được phép làm gì đó (VD: You are given the green light to join us)
Green thumb: (USA): chỉ người giỏi làm vườn
Green with envy: ghen tị
Greenhorn: thiểu kinh nghiệm (be a greenhorn)
Grey matter:  óc người
Hot as blue blazes: rất nóng
In the pink: có sức khỏe tốt
In the red (a bank account): khi tài khoản bị âm
Jet-black: đen nhánh
Off colour: khi sức khỏe không tốt ( someone is off colour)
Once in the blue moon: để chỉ 1 việc rất ít khi xảy ra
Ouf of the blue: bất thình lình
Paint the town red: đi ra ngoài uống rượu
Pink slip: giấy thôi việc
Purple patch: để chỉ 1 khoảng thời gian khi mọi việc diễn ra suôi s
Put more green into something: đầu từ nhiều tiền/thời gian hơn vào việc gì đó
Red letter day: 1 ngày nào đó mà bạn gặp may
Red light district: 1 khu của thành phố có nhiều tệ nạn (mại dâm…)
Like red rag to a bull: điều gì đó dễ làm người ta nỏi giận
Red tape: giẩy tờ thủ tục hành chính
Roll out the carpet: đón tiếp khách 1 cách cực kỳ nồng hậu
Rose-colored glasses: nhìn 1 cách hi vọng hơn (see something with rose-colored glasses)
Sail under false colour: giả vờ làm việc gì đó
Scarlet woman:1 người đàn bà đĩ thõa
Scream blue murder: hét lên giận dữ
See red: khi cảm thấy rất giận
Show your true colour:thể hiện bản chất thật của mình
Talk a blue streak: biết cách nói vừa dài vừa nhanh
Tickled pink: cảm thấy hài lòng với gì đó (be tickled pink)
Till you are blue in the face: khi bạn cố làm việc gì đó 1 cách lặp đi lặp lại đến mức bực mình
True blue: là người đáng tin cậy
Do something under false colour: giả vờ làm gì đó
White as sheet: mặt trắng bệch (vì cái gì đó ngạc nhiên, sửng sốt)
White feather: (show white feather) : người yếu tim
White lie: lời nói dối vô hại
With flying colours: làm tốt 1 việc gì đó
Have yellow streak : không dám làm gì đó.

Thành ngữ với chủ đề “động vật” (3)

Standard
pig-with-lipstick1
Not enough room to swing a cat: để chỉ một ngôi nhà (phòng…) bé như lỗ mũi
On the hoof: làm việc gì đó “bất cần đời”, không tính toán trước
Pigs might fly: cài này hiếm! đợi đến Tết năm sau nhé!
Play possum: chơi trò giả chết
Proud as a peacock: vênh vênh tự đắc
Puppy love: tình yêu giữa hai bạn trẻ
Put lipstick on a pig: nhìn như lợn mặc váy. Cái này ám chỉ việc cố gắng làm cho 1 sản phẩm nào đó trở nên sinh động hơn
Putting the cart before the horse
Queen bee: người quan trọng
Queer fish: 1 thằng dở
Quiet as a cat / Quiet as a mouse: câm như hến
Raining cats and dogs: mưa thối đất thối cát, mưa tối tăm mặt mũi, trận này chưa qua, trận khác đã tới, lại ráo riết, hung tợn hơn
Rat race: cuộc đua danh lợi
Shaggy dog story: 1 câu chuyện cười nhạt
Sick as a dog: đang say (tàu xe) và buồn nôn
Sick as a parrot: buồn phiền chán nản
Sing like a canary: “chim lợn” việc gì đó cho cảnh sát
Sly as a fox: cáo già
Smell a rat: cảm thấy có chuyện không bình thường
Snake in the grass: một thằng lừa đảo, 2 mặt
Straw that broke the camel’s back: giọt nước tràn ly
Stubborn as a mule: cứng đầu cứng cổ
Sweat like a pig: đổ mồ hôi hột
Throw pearls to the pigs: như bông hoa nhài cắm bãi cứt trâu
To be dog cheap: đồ cực rẻ
Up with the lark: dậy cực sớm
Water off a duck’s back: nước đổ đầu vịt
Whale of a time: có 1 thời gian vui vẻ
Wild goose chase: một cuộc săn tìm vô ích
Work like a dog: làm việc cật lực
Worm’s eye view: cái nhìn toàn cảnh từ phía dưới
You can lead a horse to water, but you can’t make it drink: Bạn có thể dẫn con ngựa đến dòng sông nhưng không thể làm cho nó uống nước
You can’t teach an old dog new tricks: dạy cá tập bơi
Wolf in sheep’s clothing: cáo già đóng giả cừu non